Những ưu điểm nổi bật của Sika Intraplast Z-HV :
- Thi công đơn giản
- Giá thành kinh tế
- Sử dụng được ngay
- Khả năng giãn nở cuối cùng cao lên đến 10% nếu sản phẩm được sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Có thể tạo ra vữa không co ngót ngay cả khi thêm cát vào hỗn hợp vữa lỏng
- Kéo dài thời gian thi công và cải thiện độ lỏng
- Vẫn đạt cường độ nén cao khi có yêu cầu độ giãn nở cao.
- Bảo vệ cáp dự ứng lực chống lại sự ăn mòn.
- Tăng độ liên kết dưới dạng sệt
- Giãn nở thể tích trong tình trạng ướt.
- Bảo vệ chống lại sự ăn mòn các bulong neo đá.
- Trám kín đặc các lỗ hổng và có độ bền cao.
- Không độc hại, an toàn cho môi trường và người sử dụng
- Không dễ cháy.
Ứng dụng của Sika Intraplast Z-HV :
Sika Intraplast Z-HV có các công dụng sau :
- Dùng để sản xuất vữa lỏng, vữa lấp đầy vfa neo đất và đá.
- Giúp cho hỗn hợp xi măng trương nở trước khi ninh kết lại.
- Giảm sự tách nước trong hỗn hợp.
- Ngăn sự ninh kết sớm, cho phép giảm lượng nước sử dụng
- Sika Intraplast Z-HV cho phép sản xuất vữa lỏng phun được cho đến vữa sệt.
- Làm vữa rót cho ống siêu âm cọc khoan nhồi.
Mô tả về Sika Intraplast Z-HV:
- Quy cách : Bao 18Kg
- Dạng : Bột
- Màu : trắng
- Hạn sử dụng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Bảo quản : nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ 5oC – 30oC, tránh bị đóng băng.
Thông số kỹ thuật của Sika Intraplast Z-HV:
Khổi lượng thể tích : 1.05kg / lít (nhiệt độ +20 oC)
Không chứa Clorua.
Thông tin thi công Sika Intraplast Z-HV :
Định mức tiêu chuẩn :
- Dùng cho vữa : 1.0-1.5% theo khối lượng xi măng
- Dùng cho hồ dầu : 0.4-1.0% theo khối lượng xi măng
Định mức điển hình :
- Dùng cho vữa : 1.0-1.2% theo khối lượng xi măng
- Dùng cho hồ dầu : 0.4-0.8% theo khối lượng xi măng
Phương pháp thi công :
- Trộn :
Trình tự trộn như sau : nước, Intraplast Z-HV, xi măng.
Tất cả cho vào từ từ rồi trộn đều
Nếu có sử dụng cát thì phải cho xi măng trước rồi mới đến cát.
- Thi công :
Tùy thuộc vào công tác rót vữa mà thi công vữa lỏng càng sớm càng tốt ngay sau khi trộn để có được hiệu quả tốt nhất trong qua trình trương nở.
Dùng các phương tiện rót hoặc bơm vữa bình thường để đảm bảo dòng chảy được diễn ra liên tục và liền mạch.
- Vệ sinh :
Sau khi thi công phả vệ sinh sạch dụng cụ và thiết bị bằng nước sạch.
Liều lượng của Intraplast được xác định bằng tỉ lệ giãn nở cuối cùng và độ sệt theo mong muốn.
- Định mức điển hình :
Hỗn hợp gốc xi măng để rót vữa cho :
Không có cát :
- W/C từ 0.30 đến 0.38
- Liều lượng : Intraplast Z-HV 0.4-1.0% (có thể dùng chung với phụ gia siêu dẻo để có độ chảy và độ giảm nước tốt hơn).
Có cát :
- W/C từ 0.4 đến 0.45
- Liều lượng : Cát / xi măng : 1/1, Intraplast Z-HV từ 1 – 1.2%
Hỗn hợp gốc xi măng để lấp đầy :
Không có cát :
- W/C từ 0.4 đến 0.45
- Liều lượng : Intraplast Z-HV 1-1.5%
- Xi măng có oxit nhôm cao không thích hợp sử dụng với Intraplast Z-HV