Mô tả về vữa rót Sikagrout 214-11:
Sikagrout 214-11 là vữa rót gốc xi măng có thể bơm được, bù co ngót và có khả năng tự san bằng bề mặt.
Sản phẩm được trộn sẵn các thành phần và có đặc tính là có thể kéo dài thời gian thi công để thích ứng với mọi điều kiện thời tiết.
- Quy cách : bao 25Kg
- Dạng : bột
- Màu : xám bê tông
- Hạn sử dụng : 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Bảo quản : nơi khô ráo, thoáng mát
Thông số kỹ thuật :
Khối lượng thể tích :
- 6Kg/ Lít (KL thể tích đổ đống của bột)
- 2Kg/ Lít (KL thể tích vữa tươi mới trộn)
Tỷ lệ trộn :
- Theo khối lượng : Bột Sikagrout 214-11 + Nước = 1 + 0.13 – 0.15 (Theo khối lượng)
- Hàm lượng nước khoảng 13-15%
- Để tạo ra độ sệt chảy lỏng thì bao 25Kg cần 3.25-3.75 Lít nước.
Định mức tiêu thụ :
- Bao 25Kg tạo ra 13.10 lít vữa.
- Cần 76 bao tạo 1m3 vữa.
- Kích thước lỗ hổng : nhỏ nhất là 10mm
- Độ chảy lỏng : 25-32cm ở nhiệt độ 27o và độ ẩm 65%
- Thời gian ninh kết ban đầu : ≥ 5 giờ
- Thời gian ninh kết sau : ≤ 12 giờ
- Nhiệt độ thi công : từ 10o đến 40o
Những ưu điểm nổi bật của vữa rót Sikagrout 214-11 :
- Giá thành hợp lý
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao
- Dễ trộn, dễ thi công, có thể bơm được
- Chỉ cần trộn với nước là có thể thi công.
- Không độc hại.
- Không ăn mòn
- Ổn định kích thước
- Độ chảy lỏng hoàn hảo, không tách nước
- Cường độ cao
- Độ sệt có thể điều chỉnh được
- Kháng va đập và rung động
Ứng dụng của vữa rót Sikagrout 214-11 :
Vữa rót Sikagrout 214-11 là vữa thích hợp cho việc rót :
- Bệ móng máy
- Nền đường ray
- Gối cầu
- Bulong neo
- Các lỗ hổng, khe hở, hốc tường, sàn
- Cột trong câu kiện đúc sẵn
- Sữa chữa các bề mặt chịu cường độ cao, sửa chữ cục bộ.
Hướng dẫn thi công vữa rót Sikagrout 214-11:
Bước 1 : Chuẩn bị bề mặt
- Bề mặt bê tông phải bằng phẳng, đặc chắc, sạch bụi, không dính dầu nhớt.
- Bề mặt kim loại sạch gỉ, bong tróc, vảy,…
- Bề mặt hút nước phải được bão hòa trước khi thi công, tuyệt đối không đọng nước.
Bước 2 : Trộn
Chuẩn bị 1 thùng nước sạch theo định mức đã định sẵn, sau đó đổ bột Sikagrout 214-11 vào thùng nước rồi khuấy đều bằng cần trộn tốc độ thấp trong vòng 3 phút, sau đó trộn dừng lại rồi khuấy thêm 1 phút để vữa thoát hết bọt khí và tạo được độ sệt mịn như yêu cầu.
Bước 3 : Thi công vữa rót Sikagrout 214-11 :
- Sau khi trộn vữa xong, tiến hành rót hoặc bơm vữa.
- Đảm bảo rằng bọt khí đã thoát hết ra ngoài.
- Khi rót vữa vào trong bản đế phải duy trì tốc độ chảy của vữa để vữa được rót liên tục và liền mạch.
- Ván khuôn phải được lắp đặt chắc chắn và kín nước .
- Để đạt được hiệu quả giản nở tối ưu thì phải thi công càng nhanh càng tốt.
Thi công rót vữa vào các bệ máy :
- Phun nước lên toàn bộ bề mặt để tạo độ ẩm nhưng không để đọng nước.
- Nên thi công rót vữa vào có lỗ bu lông trước, sau đó rót vữa vào bệ máy sau.
- Dòng chảy vữa luôn luôn được giữ liên tục.
Thi công rót vữa vào bản đế :
- Phun nước lên toàn bộ bề mặt để tạo độ ẩm trước 24 giờ nhưng không để đọng nước.
- Dòng chảy vữa luôn luôn được giữ liên tục.
- Đảm bảo bọt khí thoát hết ra ngoài.
Thi công rót vữa vào các lỗ hổng kích thước lớn :
- Tùy thuộc vào thể tích lỗ hổng và độ dày lớp vữa, có tể thêm cốt liệu lớn vào vữa Sikagrout 214-11 như : đường kính 4-8mm, 8-16mm, 16-32mm với tỷ lệ : 50-100% theo khối lượng của bột.
- Theo nguyên tắc chung, chiều dày tối thiểu của lớp vữa đổ phải lớn hơn gấp 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu.
- Khi rót vữa vào khu vực có độ dày lớn hơn 60mm, việc dùng cốt liệu lớn hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong quá trình đông cứng ban đầu.